[KIẾN THỨC HỌC THUẬT]
[English Caption Below]
Sau hơn 1 tháng xuất hiện, dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp COVID-19 đã gây ra những thiệt hại nặng nề về mặt sức khoẻ và kéo theo đó là những tổn hại to lớn đến nền kinh tế toàn cầu ???? Tại Việt Nam, các tiểu thương, bà con nông dân đang trong tình trạng điêu đứng vì hơn 500 xe xuất khẩu nông sản sang Trung Quốc bằng đường bộ vẫn đang ùn ứ, chực chờ tại các cửa khẩu ???? Trong khi đó, nguồn tiêu thụ trong nước lại không đáp ứng đủ nguồn cầu, Bộ Công Thương đã đề xuất một con đường mới để giải quyết tình trạng ứ đọng hiện nay, đó chính là xuất khẩu qua đường biển.
Vận tải qua đường biển có thể chuyên chở đa dạng hàng hóa đến các khắp các quốc gia trên thế giới mà không bị ảnh hưởng nhiều bởi các sự kiện kinh tế, chính trị so với đường bộ ???? Tuy nhiên quy trình xuất khẩu lại phức tạp hơn và xuất hiện chi phí trong quá trình vận chuyển.
Trong bài học thuật với chủ đề từ điển chuyên ngành lần này, IBC mang đến cho các bạn một số từ vựng chuyên ngành về các phụ phí trong quá trình vận chuyển hàng hải ????
IBC hy vọng các bạn có thể nạp thêm một số từ vựng mới và giữ gìn sức khỏe trong những ngày dịch bùng phát ????
————-
After the one first month, Coronavirus disease 2019, COVID-19 brought great damage to the global economy. In Vietnam, small businesses and farmers are in a state of distress because more than 500 containers exporting agricultural products to China by road are still congested, waiting at the border gates ???? Meanwhile, domestic consumption does not meet the supply, Ministry of Industry and Trade has proposed a new way to solve the current situation, which is export via sea.
Sea transport can transport a variety of goods to countries around the world without being much affected by economic and political events compared to road transport. However, the transport process is more complicated and appears some of the charges.
In this academic writing on the subject of specialized dictionaries, IBC brings to you some specialized vocabulary about the charges in sea transport ????
IBC hopes you can learn some new vocabulary and stay healthy during the disease outbreak ????
Vận tải qua đường biển có thể chuyên chở đa dạng hàng hóa đến các khắp các quốc gia trên thế giới mà không bị ảnh hưởng nhiều bởi các sự kiện kinh tế, chính trị so với đường bộ. Tuy nhiên quy trình xuất khẩu lại phức tạp hơn và xuất hiện chi phí trong quá trình vận chuyển.
Trong bài học thuật với chủ đề từ điển chuyên ngành lần này, IBC mang đến cho các bạn một số từ vựng chuyên ngành về các phụ phí trong quá trình vận chuyển hàng hải.
—————-
Sea transport can transport a variety of goods to countries around the world without being much affected by economic and political events compared to road transport. However, the transport process is more complicated and appears some of the charges.
In this academic writing on the subject of specialized dictionaries, IBC would like to introduce some specialized vocabulary about the surcharges in sea transport.
DDC (Destination Delivery Charge) – Phụ phí giao hàng tại cảng đến
Không giống như tên gọi thể hiện, phụ phí này không liên quan gì đến việc giao hàng thực tế cho người nhận hàng, mà thực chất chủ tàu thu phí này để bù đắp chi phí dỡ hàng khỏi tàu, sắp xếp container trong cảng (terminal) và phí ra vào cổng cảng. Người gửi hàng không phải trả phí này vì đây là phí phát sinh tại cảng đích.
—-——-
Unlike the name suggests, this surcharge has nothing to do with actual delivery to the consignee, but actually the shipowner charges this fee to offset the cost of unloading from the ship, arranging containers in the port (terminal) and port access fee. The shipper does not have to pay this fee because this is a charge incurred at the port of destination.
PSS (Peak Season Surcharge) – Phụ phí mùa cao điểm
Phụ phí này thường được các hãng tàu áp dụng trong mùa cao điểm từ tháng tám đến tháng mười, khi có sự tăng mạnh về nhu cầu vận chuyển hàng hóa thành phẩm để chuẩn bị hàng cho mùa Giáng sinh và Ngày lễ tạ ơn tại thị trường Mỹ và châu Âu.
————-
This surcharge is usually applied by shipping lines during the peak season from August to October when there is a sharp increase in demand for transporting finished goods to prepare goods for Christmas and Thanksgiving Day in the US and European markets.
CS (Congestion Surcharge) – Phụ phí tắc nghẽn
Phụ phí này áp dụng khi cảng xếp hoặc dỡ xảy ra ùn tắc, có thể làm tàu bị chậm trễ, dẫn tới phát sinh chi phí liên quan cho chủ tàu (vì giá trị về mặt thời gian của cả con tàu là khá lớn).
————
This surcharge is applied when the port of loading or unloading occurs congestion, which can cause the ship to be delayed, leading to incurred costs for the shipowner (because the time value of the whole ship is quite large).
COD (Change of Destination) – Phụ phí thay đổi điểm đến
Là phụ phí hãng tàu thu để bù đắp các chi phí phát sinh trong trường hợp chủ hàng yêu cầu thay đổi cảng đích, chẳng hạn như: phí xếp dỡ, phí đảo chuyển, phí lưu container, vận chuyển đường bộ…
——–
As surcharge shipping lines to offset the costs incurred in case shippers request to change the port of destination, such as handling charges, reversing fees, container storage charges, road transport …
CAF (Currency Adjustment Factor) – Phụ phí biến động tỷ giá ngoại tệ
Là khoản phụ phí (ngoài cước biển) chủ hàng thêm vào hoá đơn để tính đến sự biến động tỷ giá ngoại tệ…
——–
The Currency Adjustment Factor is a surcharge that shippers add to freight bills to account for the volatility in currency exchange rates.
Khoản phí này là tổng hợp các chi phí liên quan đến tài sản của nhà cung cấp thiết bị đầu cuối (cảng tàu), và chỉ áp dụng cho vận tải đường biển. Các chi phí được bao gồm bao gồm quyền truy cập, bảo trì thiết bị, sử dụng thiết bị và lao động như xếp dỡ, tập kết container, vận chuyển hàng hoá,.. tại cảng tàu.
————-
This charge is an aggregation of costs associated with the terminal provider’s property (owner of the port) and only applies to ocean freight. The costs covered include access, equipment maintenance, equipment use, and labour such as loading and unloading, transporting or gathering container, transporting goods,… at the port.

Phụ phí này áp dụng cho hàng hóa vận chuyển qua kênh đào Panama.
—————-
This surcharge applies to goods shipped via the Panama Canal.

Phụ phí này áp dụng cho hàng hóa vận chuyển qua kênh đào Suez.
————–
This surcharge applies to goods shipped via the Suez Canal.

Khi giao dịch với một công ty giao nhận vận tải, khoản phí này có liên quan đến việc xử lý giấy tờ, sao chép tài liệu và chuẩn bị Vận đơn đường biển.
———–
When dealing with a freight forwarder, this fee is associated with processing paperwork, copying documents, and preparing an air ocean Bill of Lading

Phí AMS (Advanced Manifest System fee) khoảng 25 Usd / Bill of lading. Phí này là bắt buộc do hải quan Mỹ, Canada và một số nước khác yêu cầu khai báo chi tiết hàng hóa trước khi hàng hóa này được xếp lên tàu để chở đến USA, Canada…
Nguồn:
https://
https://logistics4vn.com/
https://
https://www.freightos.com/
———-
The AMS (Advanced Manifest System fee) is about 25 Usd / Bill of lading. This fee is required by the US, Canada and some other countries to require detailed cargo declaration before the goods are loaded onto ships to transport to the USA, Canada…
Source:
https://
https://logistics4vn.com/
https://
https://www.freightos.com/